Hồ sơ, thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Có phải đóng thuế TNCN không? PHÚ THỌ sẽ chia sẻ chi tiết trong bài viết này.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Nghị định số 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt có hiệu lực từ ngày 01/03/2014.
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
Các trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ vào Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có 5 trường hợp làm thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là:
- Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân/tổ chức khác.
- Thay đổi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
- Thay đổi chủ sở hữu do thừa kế.
- Thay đổi chủ sở hữu do tặng/cho toàn bộ phần vốn góp.
- Thay đổi chủ sở hữu theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.
Hồ sơ, thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ được thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ bao gồm các giấy tờ sau:
HỒ SƠ THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
|
1
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
3
|
Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
|
4
|
Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu chủ sở hữu mới là cá nhân
|
5
|
Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu mới là tổ chức
Lưu ý: Nếu tổ chức nước ngoài thì các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự
|
6
|
Một trong các giấy tờ/tài liệu chứng minh sự thay đổi chủ sở hữu sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế
- Hợp đồng tặng cho phần vốn góp
- Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty
|
7
|
Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
|
8
|
Thông báo và quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật, bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật
Nếu thay đổi chủ sở hữu làm thay đổi người đại diện pháp luật của công ty
|
9
|
Giấy ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
|
10
|
Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục
|
11
|
Thông báo cập nhật số điện thoại nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại khi thành lập
|
Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cho doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi bằng văn bản hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Công ty TNHH 1 thành viên phải đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (Căn cứ Điều 32 Luật Doanh nghiệp).
Bước 5: Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
➤ Khi làm thủ tục thay đổi chủ sở hữu thì chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên bắt buộc phải kê khai thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hoặc không phát sinh thu nhập chịu thuế. Căn cứ Điểm h Khoản 5 Điều 7 và Điểm g Khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ kê khai thuế TNCN bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ khai thuế (Trường hợp chủ sở hữu ủy quyền).
- Chứng từ liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp.
Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân
➤ Thời gian nộp hồ sơ khai thuế TNCN khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên:
- Nếu là cá nhân nộp thuế TNCN do chuyển nhượng 100% vốn góp thì thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
- Trường hợp, doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế TNCN chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
➤ Mức thuế phát sinh cá nhân/tổ chức phải nộp được tính theo công thức sau:
- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%.
- Thu nhập chịu thuế = Giá chuyển nhượng - Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn - Các chi phí hợp lý liên quan.
Lưu ý khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu đồng thời làm thay đổi người đại diện pháp luật, công ty cần tiến làm thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật.
➤➤Tham khảo chi tiết: Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Thông báo tới khách hàng, đối tác khi thay đổi chủ sở hữu và người đại diện pháp luật công ty (nếu có).
- Cập nhật thông tin của chủ sở hữu mới, người đại diện theo pháp luật mới trên hóa đơn điện tử, chữ ký số, tài khoản ngân hàng, tài khoản thuế điện tử, tài khoản bảo hiểm xã hội…
- Nếu chủ sở hữu mới là tổ chức thì trong các giao dịch mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp KHÔNG được thanh toán bằng tiền mặt (Căn cứ Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP).
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho chủ sở hữu mới là cá nhân thì pháp luật chưa có quy định không được thanh toán bằng tiền mặt. Tuy nhiên, để thuận tiện trong giao dịch, nên ưu tiên lựa chọn hình thức toán như chuyển khoản, thanh toán qua séc…
Dịch vụ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên khá phức tạp, tốn nhiều thời gian để soạn thảo giấy tờ, hồ sơ. Với nhiều năm kinh nghiệm, PHÚ THỌ tự tin cung cấp cho doanh nghiệp gói dịch vụ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, bàn giao giấy phép kinh doanh tận nơi trong vòng 7 ngày làm việc. Khách hàng chỉ cần cung cấp bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu, PHÚ THỌ sẽ:
- Tư vấn chi tiết về điều kiện, thủ tục cần thực hiện trước và sau khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Soạn hồ sơ thay đổi chủ sở hữu trình doanh nghiệp ký tận nơi.
- Thay doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT.
- Bàn giao giấy phép kinh doanh mới miễn phí và tận nơi cho doanh nghiệp.
- Luôn sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp đầy đủ các dịch vụ sau khi thay đổi chủ sở hữu cho doanh nghiệp như: khắc lại con dấu, làm lại bảng hiệu, cập nhật chữ ký số, hóa đơn điện tử, khai thuế TNCN, thuế TNDN…
Gọi cho PHÚ THỌ theo số 0968 680 590 (Việt Trì) - 0968.680.590 (Lâm Thao) - 0968 680 590 (Phú Thọ) để được hỗ trợ nhanh nhất!
Câu hỏi về thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Quy trình thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty tại Sở KHĐT.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 5: Kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
➤➤Tham khảo chi tiết: Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên gồm:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu nếu chủ sở hữu mới là cá nhân.
- Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu mới là tổ chức.
- Một số giấy tờ pháp lý khác.
➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Có 5 trường hợp làm thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên. Cụ thể là: chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân/tổ chức khác; thay đổi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; do thừa kế/tặng, cho toàn bộ phần vốn góp/theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.
➤➤Tham khảo chi tiết: Các trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Có. Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng vốn cho chủ sở hữu mới, cá nhân chuyển nhượng vốn (là chủ sở hữu cũ của công ty) phải tiến hành kê khai và nộp thuế TNCN khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
Có. Công ty TNHH 1 thành viên phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố - nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp.
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT