Mã ngành nghề kinh doanh bất động sản là gì? Hồ sơ, thủ tục và điều kiện thành lập công ty kinh doanh, buôn bán bất động sản, nhà đất ra sao? PHÚ THỌ sẽ giải đáp cụ thể trong bài viết này để doanh nghiệp tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2021.
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2015.
Kinh doanh bất động sản là gì?
Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi (Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản).
➤ Các hình thức kinh doanh bất động sản:
- Một là, đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
- Hai là, kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
- Ba là, kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Trong phạm vi bài viết này, PHÚ THỌ sẽ điều kiện và thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản theo hình thức 1: đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Nếu khách hàng quan tâm đến hình thức thành lập công ty môi giới bất động sản có thể tham khảo tại bài viết: Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản.
Căn cứ Khoản 2 Điều 75 Luật Đầu tư 2020 và Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP, tổ chức/cá nhân kinh doanh bất động sản phải đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, trừ các trường hợp sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản không nhằm mục kinh doanh và trường hợp kinh doanh nhưng tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
- Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản
1. Điều kiện về vốn
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
Có nghĩa là:
- Để thành lập công ty kinh doanh bất động sản thì không yêu cầu đăng ký vốn điều lệ từ 20 tỷ trở lên.
- Tại thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành bất động sản: thì cần vốn điều lệ từ 20 tỷ trở lên.
Do đó, nếu công ty bất động sản muốn hoạt động kinh doanh ngay sau khi thành lập, thì chủ doanh nghiệp nên đăng ký luôn mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng. Sau đó, trong vòng 90 ngày thành viên/cổ đông công ty góp vốn dần để đủ 20 tỷ.
2. Điều kiện về tên công ty kinh doanh bất động sản
Căn cứ Điều 38, 39 Luật Doanh nghiệp, tên của công ty kinh doanh bất động sản cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải đủ 2 thành tố: Loại hình công ty + Tên riêng. Ví dụ: Công ty TNHH Đất Xanh.
- Tên công ty có thể đặt theo phong thuỷ, tên người sáng lập, địa danh hoặc gắn liền với ngành nghề kinh doanh.
- Tên công ty kinh doanh bất động sản không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
- Không sử dụng từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục để đặt tên công ty.
- Không sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội để đặt tên công ty nếu chưa được sự chấp thuận của các cơ quan đó.
➤➤Tham khảo chi tiết: Cách đặt tên công ty
3. Điều kiện về mã ngành kinh doanh bất động sản
Khi đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản bắt buộc phải đăng ký mã ngành nghề sau:
Mã ngành
|
Ngành kinh doanh bất động sản
|
6810
|
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản
|
➤➤Tham khảo bài viết: Quy định về ngành nghề kinh doanh.
4. Điều kiện về địa chỉ trụ sở của công ty kinh doanh bất động sản
Trụ sở chính công ty kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện: thuộc lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, địa điểm có chức năng kinh doanh thương mại như tòa nhà văn phòng, nhà riêng.
Trụ sở chính của công ty không được đặt ở căn hộ chung cư, nhà tập thể hoặc những nơi có chức năng để ở.
Ví dụ: 2w Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của công ty
Căn cứ Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của công ty kinh doanh bất động là cá nhân và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
- Không bắt buộc phải là người góp vốn thành lập công ty.
➤➤Tham khảo bài viết: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
6. Điều kiện về thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty
Chủ thể thành lập thành lập công ty kinh doanh bất động sản cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là tổ chức pháp nhân hoặc là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Căn cứ từ Điều 21 đến 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty bất động sản gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty bất động sản.
- Điều lệ công ty bất động sản.
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh.
- Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các thành viên, cổ đông góp vốn.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản sẽ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các công ty kinh doanh bất động sản. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Công ty kinh doanh bất động sản phải đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Căn cứ Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Những việc cần làm sau khi thành làm sau khi thành lập công ty
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp cần thực hiện ngay 9 việc sau để tránh bị xử phạt hành chính:
- Khắc dấu tròn công ty.
- Làm bảng hiệu gắn tại trụ sở chính.
- Mua chữ ký số.
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế.
- Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
- Nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài.
- Mua và phát hành hóa đơn điện tử nếu công ty có nhu cầu sử dụng.
- Đóng bảo hiểm cho nhân viên.
- Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ và vốn (đối với ngành nghề có điều kiện).
➤➤Tham khảo chi tiết: 9 việc cần làm sau khi thành lập công ty
Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý và kế toán cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tại Việt Nam, PHÚ THỌ sẽ hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhất.
Nội dung dịch vụ thành lập công ty tại PHÚ THỌ bao gồm 8 công việc chính sau đây:
- Tư vấn cho doanh nghiệp về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, cách đặt tên công ty, địa chỉ đặt trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, mức vốn điều lệ đăng ký để vừa đáp ứng các điều kiện của pháp luật vừa phù hợp với mong muốn của chủ doanh nghiệp.
- Soạn thảo và chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, thủ tục theo yêu cầu của pháp luật.
- Trình hồ sơ để chủ doanh nghiệp ký tận nơi mà không cần tốn thời gian đi lại.
- Thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận giấy phép kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đăng bố cáo doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp Quốc gia.
- Khắc con dấu công ty.
- Bàn giao giấy phép ký kinh doanh và con dấu công ty tận nơi sau 5-7 ngày làm việc
- Tư vấn miễn phí 9 công việc cần làm sau thành lập, các khoản thuế cần nộp trong suốt quá trình hoạt động của công ty.
Trường hợp khách hàng cần Giấy phép kinh doanh gấp, có thể tham khảo thêm các gói dịch vụ thành lập công ty nhanh: Hoàn thành thủ tục trong vòng 1 ngày, 2 ngày hoặc 3 ngày làm việc của PHÚ THỌ.
➤➤Tham khảo chi tiết: Dịch vụ thành lập công ty của PHÚ THỌ.
Câu hỏi thường gặp về thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Cá nhân kinh doanh bất động sản có mức đầu tư dưới 20 tỷ thì không cần thành lập công ty.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
- Vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
➤➤Tham khảo chi tiết: Điều kiện kinh doanh bất động sản
Khi đăng ký thành lập công ty kinh doanh bất động sản có thể đăng ký các mã ngành sau:
- 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
Căn cứ từ Điều 21 đến 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty bất động sản gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty bất động sản.
- Điều lệ công ty bất động sản.
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty.
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên hoặc cổ đông góp vốn.
- Các giấy tờ khác liên quan đến thành lập công ty.
➤➤Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thành công ty kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bất động sản trong trường hợp đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì KHÔNG YÊU CẦU BẰNG CẤP.
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
➤➤Tham khảo chi tiết: Điều kiện về vốn công ty kinh doanh bất động sản