Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần, công ty TNHH như thế nào? Nên thành lập chi nhánh hạch toán độc lập hay chi nhánh hạch toán phụ thuộc? Tất cả sẽ được PHÚ THỌ giải đáp trong bài viết này.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Khi doanh nghiệp phát triển và có nhu cầu mở rộng thị trường thì doanh nghiệp nên thành lập chi nhánh. Bởi chi nhánh công ty không chỉ được quyền có con dấu riêng mà còn có thể thay công ty mẹ ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng, đối tác. Mở rộng mạng lưới chi nhánh công ty sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thăm dò thị trường và tiếp cận khách hàng mục tiêu.
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp cụ thể như sau:
Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ gồm có:
- Thông báo thành lập chi nhánh công ty cổ phần.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh.
- Giấy ủy quyền của người thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH
Căn cứ theo quy định tại Khoản Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập chi nhánh của từng loại hình doanh nghiệp cụ thể như sau:
1. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên
- Thông báo thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh.
- Giấy ủy quyền của người thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên
2. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thông báo thành lập chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh.
- Giấy ủy quyền của người thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập chi nhánh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như ở trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi muốn thành lập chi nhánh.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:
- Hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho doanh nghiệp.
- Hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Lưu ý khi thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp
1. Về tên chi nhánh
Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tên chi nhánh công ty cần đáp ứng điều kiện sau:
- Tên chi nhánh bao gồm: Cụm từ "Chi nhánh" + Tên riêng + Tên công ty/doanh nghiệp
- Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên chi nhánh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.
- Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh.
- Phần tên riêng trong tên chi nhánh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”
Ví dụ: Chi nhánh số 1 - Công ty cổ phần đầu tư thương mại AHZ
2. Về địa chỉ của chi nhánh
- Địa chỉ chi nhánh phải được xác định rõ gồm: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Không đăng ký trụ sở chi nhánh tại nhà chung cư hoặc nhà tập thể (ngoại trừ những căn hộ/phần không gian có chức năng kinh doanh thương mại, dịch vụ).
3. Về ngành nghề kinh doanh của chi nhánh
- Tại Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 có nêu rõ: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Về người đứng đầu chi nhánh
Người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp phải không thuộc các trường hợp bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 cụ thể như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước.
- Người chưa đủ 18 tuổi và không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
Nên thành lập chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc?
Khi thành lập chi nhánh, tùy thuộc nhu cầu kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn đăng ký chi nhánh hạch toán độc lập hoặc chi nhánh hạch toán phụ thuộc. Vậy thành lập chi nhánh theo pháp pháp nào sẽ tốt cho doanh nghiệp? Cùng PHÚ THỌ so sánh đặc điểm của 2 phương pháp này.
Tiêu chí
|
Hạch toán phụ thuộc
|
Hạch toán độc lập
(Như một công ty riêng)
|
Con dấu tròn
|
Không bắt buộc phải có
|
Bắt buộc phải có con dấu riêng
|
Hóa đơn
|
Không bắt buộc dùng hóa đơn riêng, có thể xuất hóa đơn từ công ty mẹ
|
Bắt buộc phải có hóa đơn riêng
|
Chữ ký số
|
Không bắt buộc phải có
|
Bắt buộc phải có chữ ký số riêng
|
Tài khoản ngân hàng
|
Không bắt buộc phải có
|
Phải có tài khoản ngân hàng riêng của chi nhánh
|
Lệ phí môn bài
|
Kê khai và nộp lệ phí môn bài tại nơi đặt chi nhánh
|
Kê khai và nộp lệ phí môn bài tại nơi đặt chi nhánh
|
Thuế GTGT
|
Kê khai và nộp thuế GTGT tại nơi đặt chi nhánh
|
Kê khai và nộp thuế GTGT tại nơi đặt chi nhánh
|
Thuế TNDN
|
Kê khai quyết toán thuế TNDN tại trụ sở chính công ty
|
Kê khai quyết toán thuế TNDN tại nơi đặt chi nhánh
|
Báo cáo tài chính cuối năm
|
Không cần tự làm BCTC
Kê khai và nộp BCTC tại trụ sở chính
|
Phải có BCTC cuối năm riêng
Kê khai và nộp BCTC tại nơi đặt chi nhánh
|
Khi công ty mẹ giải thể
|
Phải giải thể theo
|
Không cần phải giải thể theo
|
Có thể tóm gọn lại như sau:
- Đối với chi nhánh hạch toán độc lập sẽ phải tự làm hết mọi việc như 1 công ty bình thường (tự làm và nộp báo cáo hàng tháng, hàng quý, BCTC năm…) sau đó công ty mẹ phải làm báo cáo tài chính hợp nhất.
- Đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc: Mọi số liệu, hóa đơn, chứng từ sẽ được chuyển về công ty mẹ để quyết toán thuế TNDN và báo cáo tài chính tại trụ sở chính.
Lưu ý: Đối với ngành dịch vụ ăn uống, hình thức hạch toán bắt buộc phải là hạch toán độc lập, do đặc thù của ngành dịch vụ ăn uống là quản lý theo từng quận riêng biệt. Vậy nên, dù chọn thành lập chi nhánh cùng tỉnh hoặc khác tỉnh, nếu có ngành ăn uống thì phải đăng ký hình thức hạch toán độc lập, kê khai thuế theo quý, làm báo cáo tài chính cuối năm độc lập so với công ty mẹ.
Trên đây, PHÚ THỌ đã cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin rất chi tiết về hồ sơ, thủ tục và điều cần lưu ý khi thành lập chi nhánh công ty. Nếu doanh nghiệp cần hỗ trợ thêm thông tin hoặc cần tư vấn về dịch vụ thành lập chi nhánh công ty có thể liên hệ PHÚ THỌ theo số 0968 680 590 (Việt Trì) - 0968.680.590 (Lâm Thao) - 0968 680 590 (Phú Thọ) để được tư vấn.
Một số câu hỏi thường gặp khi mở chi nhánh công ty
Chi nhánh hạch toán độc lập như là một công ty riêng: Có con dấu tròn, có hóa đơn riêng, chữ ký số, tài khoản ngân hàng riêng, thực hiện kê khai nộp báo cáo hàng tháng, hàng quý và báo cáo tài chính năm riêng so với trụ sở chính.
Có. Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có thể sử hóa đơn riêng hoặc xuất hóa đơn từ công ty mẹ.
Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo thành lập chi nhánh, quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
Thành phần hồ sơ gồm có: Thông báo thành lập chi nhánh, quyết định thành lập chi nhánh của chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên, biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
KHÔNG. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT