Doanh nghiệp xã hội là gì? Chi tiết hồ sơ, thủ tục và điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội (DNXH) sẽ được PHÚ THỌ giải đáp trong bài viết này. Có đầy đủ file mẫu cho doanh nghiệp tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/04/2021.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Doanh nghiệp xã hội là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội nếu thỏa mãn đầy đủ các tiêu chí sau đây:
- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
Như vậy, có thể hiểu: Doanh nghiệp xã hội cũng được thành lập và có cơ cấu tổ chức giống như các loại hình công ty, doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xã hội và phần lớn lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh đều nhằm thực hiện các mục tiêu mang tính an sinh xã hội, phát triển cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội như sau:
➤ Đối với công ty TNHH 1 thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với chủ sở hữu là cá nhân.
- Văn bản ủy quyền cho người thay doanh nghiệp nộp hồ sơ (nếu có).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo mô hình DNXH
➤ Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên góp vốn là cá nhân.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo mô hình DNXH
➤ Đối với công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần.
- Điều lệ công ty cổ phần.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
- Danh sách cổ đông sáng lập.
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông là cá nhân.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo mô hình DNXH
➤ Đối với công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh.
- Điều lệ công ty hợp danh.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
- Danh sách thành viên công ty hợp danh.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh theo mô hình DNXH
➤ Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.
- Điều lệ doanh nghiệp tư nhân.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập DNTN theo mô hình DNXH
➤ Lưu ý:
Trường hợp chủ sở hữu/thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức cần bổ sung thêm:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục cần bổ sung:
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội
Quy trình thành lập xã hội như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội.
Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như hướng dẫn ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT).
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo hai cách:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Tuy nhiên cần lưu ý, tại một số tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, Tp.HCM, Bình Dương, Sở KHĐT chỉ nhận hồ sơ nộp online, không nhận hồ sơ giấy.
Bước 3: Sở KHĐT kiểm tra hồ sơ và trả kết quả
Trong vòng 5 - 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và thực hiện nộp lại từ đầu.
Bước 4: Đăng bố cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia
Doanh nghiệp phải công bố về việc thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tài Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội được thành lập như các loại hình doanh nghiệp khác, do đó cũng cần tuân theo các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội
Tên của doanh nghiệp xã hội được đặt theo quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
- Tên của doanh nghiệp xã hội phải bao gồm 2 thành tố là: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp gồm: Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng của doanh nghiệp xã hội phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu và có thể chứa cụm từ “xã hội”.
- Không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị - xã hội để đặt tên doanh nghiệp nếu chưa được sự đồng ý.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
➤➤ Tham khảo bài viết: Cách đặt tên công ty
Ví dụ về tên các doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam:
- Công ty cổ phần doanh nghiệp xã hội Ecolife.
- Công ty TNHH doanh nghiệp xã hội và phát triển cộng đồng Thái Bình.
2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Theo Điều 7, Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề mà luật không cấm. Tuy nhiên, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết trước khi hoạt động và duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình kinh doanh.
3. Điều kiện về trụ sở chính
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Địa chỉ doanh nghiệp xã hội phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, được xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.
4. Điều kiện về vốn điều lệ:
Luật Doanh nghiệp 2020 không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định). Vì vậy, chủ sở hữu công ty có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình nhưng phải đảm bảo góp đủ số vốn đã đăng ký trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân.
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
Quy định về doanh nghiệp xã hội
Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 4 Nghị định 47/2021/NĐ-CP có quy định một số quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội cụ thể như sau:
- Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Được huy động, nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường hoặc bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
- Phải duy trì mục tiêu hoạt động như đã cam kết trong suốt quá trình hoạt động.
- Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Trên đây là những thông tin rất chi tiết và đầy đủ về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội. Nếu doanh nghiệp vẫn còn vướng mắc hoặc cần tư vấn về dịch vụ thành lập doanh nghiệp xã hội có thể liên hệ PHÚ THỌ ngay theo số 0968 680 590 (Việt Trì) - 0968.680.590 (Lâm Thao) - 0968 680 590 (Phú Thọ) để được hỗ trợ.
Một số câu hỏi thường gặp về doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp hoạt động không vì lợi nhuận. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xã hội đều nhằm thực hiện các mục tiêu mang tính an sinh xã hội, phát triển cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Thành phần hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần, điều lệ công ty, cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường, danh sách cổ đông sáng lập, bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và các cổ đông sáng lập.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo mô hình DNXH
Tên của doanh nghiệp xã hội phải bao gồm 2 thành tố sau:
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng của doanh nghiệp xã hội phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu và có thể chứa cụm từ “xã hội”.
Ví dụ: Công ty TNHH doanh nghiệp xã hội và phát triển cộng đồng Thái Bình.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KHĐT của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
So với các mô hình doanh nghiệp thông thường, doanh nghiệp xã hội được hưởng những ưu đãi sau:
- Được pháp luật hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan…
- Được huy động, nhận tài trợ từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.