Thủ tục, hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài - MỚI

Thủ tục, hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trước khi hết hạn như thế nào? Lệ phí gia hạn là bao nhiêu? PHÚ THỌ sẽ giải đáp trong bài viết này, có đầy đủ mẫu hồ sơ cho bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Luật số 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 20/08/2015.
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 25/02/2015.
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/05/2021.
  • Nghị định số 144/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thời điểm gia hạn thẻ tạm trú:

  • Khi thẻ tạm trú sắp hết hạn, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú hay gia hạn thẻ tạm trú phải đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức, mời, bảo lãnh làm thủ tục tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. 
  • Hiện tại, Pháp luật Việt Nam chưa có quy định phải gia hạn thẻ tạm trú trước bao nhiêu ngày. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của PHÚ THỌ thì thời điểm phù hợp nhất để nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là trước khi thẻ tạm trú hết hạn từ 7-10 ngày làm việc.

Đối tượng và điều kiện người nước ngoài được gia hạn thẻ tạm trú:

  • Người nước ngoài có người thân (cha, mẹ, vợ hoặc chồng) là công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động còn thời hạn trên 1 năm. Trường hợp hết hạn/sắp hết hạn thì phải làm thủ tục xin cấp lại/gia hạn Giấy phép lao động/Giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động trước, sau đó mới làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.
  • Nhà đầu tư nước ngoài có giấy phép đầu tư còn thời hạn ít nhất 1 năm.
  • Luật sư là người nước ngoài có Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp còn thời hạn trên 1 năm. Giấy phép hành nghề luật sư có thời hạn sử dụng 5 năm, trường hợp hết hạn luật sư nước ngoài phải làm thủ tục xin gia hạn trước, sau đó làm thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú sau…
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú còn thời hạn tối thiểu 1 năm trở lên trong trường hợp bảo lãnh cho thân nhân (nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh đồng ý).


 

Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các bước thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Số lượng hồ sơ 1 bộ.
  • Lưu ý các giấy tờ như: Giấy phép lao động, Giấy phép hành nghề luật sư, hộ chiếu của người nước ngoài xin gia hạn tạm trú phải còn thời hạn tối thiểu 1 năm.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

  • Cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc  Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.
  • Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ ngay. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ không đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và nộp lại.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (Từ thứ 2 - hết sáng thứ 7, không tính ngày lễ, Tết, Chủ nhật).
  • Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú: 10 USD/Lần và được nộp tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú.

Bước 3: Nhận kết quả và nộp lệ phí

  • Người đến nhận đưa Giấy biên nhận và xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu để nhận kết quả tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 35 Luật số 47/2014/QH13 và Thông tư số 04/2015/TT-BCA, thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm có: 

1. Gia hạn thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài, du học sinh, người thân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.

  • Thẻ tạm trú cũ của người nước ngoài.
  • Hộ chiếu của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
  • Mẫu NA5 - Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú.
  • 1 ảnh 4x6cm của người nước ngoài, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, để đầu trần, không đeo kính màu.
  • Bản sao công chứng một trong những giấy tờ chứng minh mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú: Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, Giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.
  • Công ty, tổ chức lần đầu nộp hồ sơ phải chứng minh tư cách pháp nhân bao gồm: Mẫu NA16 - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc; Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ phải có: Giấy giới thiệu kèm theo CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

2. Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có người thân là người Việt Nam bảo lãnh.

  • Thẻ tạm trú cũ của người nước ngoài.
  • Hộ chiếu của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
  • Mẫu NA5 - Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú.
  • 01 ảnh 4x6cm của người nước ngoài, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, để đầu trần, không đeo kính màu.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài.

 Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh mục đích xin gia hạn tạm trú cho nước ngoài cấp phải được dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.

Mẫu NA5 - Mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu NA5 - Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài hay còn được gọi là mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, được ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA.

Mẫu này được sử dụng để xin gia hạn visa (thị thực) và gia hạn thời gian tạm trú cho người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, không áp dụng cho người nước ngoài chưa nhập cảnh vào Việt Nam.

 Mẫu NA5 - Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Mức xử phạt khi quá hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người nước ngoài vi phạm quy định về việc gia hạn thẻ tạm trú có thể bị xử phạt hành chính theo các mức dưới đây hoặc năng hơn có thể bị trục xuất.

STT Hành vi vi phạm về việc cấp, gia hạn, sử dụng thẻ tạm trú Mức xử phạt
1 Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn thẻ tạm trú 500.000 - 2.000.000đ
2 Sử dụng thẻ tạm trú hết hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3 Sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. 3.000.000 - 5.000.000đ
4 Sử dụng thẻ tạm trú hết hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. 5.000.000 - 10.000.000đ
5 Sử dụng thẻ tạm trú hết hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. 10.000.000 - 15.000.000đ
6 Sử dụng thẻ tạm trú hết hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. 15.000.000 - 20.000.000đ
7 Hoạt động không đúng mục đích xin cấp/gia hạn thẻ tạm trú.
8 Cơ quan, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nhưng không làm thủ tục bảo lãnh xin cấp visa, thẻ tạm trú, trừ trường hợp thuộc diện được chuyển đổi mục đích theo quy định của pháp luật.

Trên đây, PHÚ THỌ đã cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về điều kiện cũng như hồ sơ, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Nếu cần giải đáp thêm thông tin hoặc cần tư vấn về dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của PHÚ THỌ có thể liên hệ theo số 0968 680 590 (Việt Trì) - 0968.680.590 (Lâm Thao)0968 680 590 (Phú Thọ) để được hỗ trợ.

Một số câu hỏi về thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Không. Cá nhân, cơ quan, tổ chức, mời, bảo lãnh làm thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trước khi thẻ tạm trú hết hạn từ 7-10 ngày làm việc.

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau: 

  • Người nước ngoài có người thân là công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn trên 1 năm/có Giấy phép đầu tư còn thời hạn ít nhất 1 năm/có Giấy phép hành nghề luật sư còn thời hạn trên 1 năm.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú là 10 USD/Lần và được nộp tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú.

Mẫu NA5 là Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài hay còn được gọi là mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, được ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA.

➤➤Tải miễn phí: Mẫu NA5 - Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Cá nhân, tổ chức mời, bảo lãnh nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc  Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn